# | Nội dung |
1 | Bảo vệ quyền tự do tôn giáo, tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do hội họp và tự do kiến nghị. |
2 | Bảo vệ quyền sở hữu và mang vũ khí. |
3 | Hạn chế việc đóng quân tại tư gia. |
4 | Nghiêm cấm khám xét và tịch thu tư sản không lý do; chỉ được đưa ra các lệnh cho phép khám xét căn cứ trên nguyên nhân có thể xảy ra. |
5 | Thi hành quá trình tố tụng và xét xử theo đúng với tường trình và cáo trạng hoặc tự thú tội; không được phép truy tố một tội hai lần và không được trưng dụng tư sản nếu không được bồi thường chánh đáng. |
6 | Bảo vệ quyền được xét xử công khai, công bằng và nhanh chóng; phải cho biết lý do tố tụng, đối chất với người tố cáo, trát đòi hầu toà (triệu tập nhân chứng) và quyền được dùng luật sư bào chữa. |
7 | Quyền được bồi thẩm đoàn xét xử trong các phiên tòa dân sự. |
8 | Quyền không bị phạt tiền và trả tiền bảo lãnh quá mức hay xử phạt bất thường và dã man. |
9 | Các quyền cơ bản khác của con người mà không được liệt kê trong Hiến Pháp. |
10 | Giới hạn quyền lực của chánh quyền liên bang được uỷ quyền và liệt kê trong Hiến Pháp; các quyền lực khác thuộc về chánh quyền tiểu bang và người dân. |
11 | Các tiểu bang được miễn trách nhiệm khỏi sự tố tụng của các công dân ngoài tiểu bang và người ngoại quốc không sống trong ranh giới tiểu bang; đặt nền tảng cho quyền miễn trừ chủ quyền của tiểu bang. |
12 | Sửa đổi phương thức bầu cử tổng thống bằng cách bầu tổng thống và phó tổng thống cùng nhau, thay vì phó tổng thống là người về nhì trong cuộc bầu cử tổng thống. |
13 | Bãi bõ chế độ nô lệ và các hình phạt khổ sai bị cấm; ngoại trừ đó là những hình phạt đối với tội phạm. |
14 | Bất kỳ công dân nào được sanh ra trên đất Huê Kỳ sẽ được nhập quốc tịch tại tiểu bang đó, số lượng Dân Biểu phải được chia phù hợp theo tổng số nhân khẩu mỗi tiểu bang, bất cứ ai đã tuyên thệ ủng hộ mà tham gia chống lại Hiến Pháp đều không được giữ chức vụ công quyền, đảm bảo các khoản nợ công và bãi bỏ chúng khi cần thiết. |
15 | Nghiêm cấm phủ quyết quyền bỏ phiếu dựa trên chủng tộc, màu da hoặc tình trạng nô lệ trước đây. |
16 | Cho phép Quốc Hội đánh thuế liên bang mà không cần phải phân bổ giữa các tiểu bang hay dựa trên tổng dân số. |
17 | Thiết lập bầu cử trực tiếp Thượng Nghị Sĩ thông qua lá phiếu phổ thông. |
18 | Nghiêm cấm sản xuất hoặc bán chất có cồn trong Huê Kỳ. (Bãi bõ vào ngày 5 tháng 12 năm 1933 thông qua Tu Chánh Án thứ 21) |
19 | Nghiêm cấm phủ quyết quyền bỏ phiếu dựa trên giới tính. |
20 | Ấn định nhiệm kỳ mới của Tổng Thống và phó Tổng Thống là ngày 20 tháng 01 và của Quốc Hội là ngày 03 tháng 01 cùng năm; trường hợp Tổng Thống đắc cử qua đời trước khi nhậm chức, thì phó Tổng Thống đắc cử sẽ được nhậm chức Tổng Thống. |
21 | Bãi bỏ từ Tu Chánh Án thứ 18, mỗi chánh quyền tiểu bang hoặc địa phương hay vùng lãnh thổ sẽ có luật riêng về việc nhập khẩu và vận chuyển chất có cồn. |
22 | Giới hạn mỗi người chỉ được làm tổng thống tối đa hai nhiệm kỳ. |
23 | District of Columbia (Thủ Đô Washington D.C) được cấp phiếu bầu trong Đại Cử Tri Đoàn. |
24 | Nghiêm cấm việc bác bỏ quyền bỏ phiếu với lý do công dân đó không có khả năng nộp bất kỳ loại thuế nào. |
25 | Phó Tổng Thống được kế nhiệm làm Tổng Thống khi mà Tổng Thống không thể tiếp tục nhiệm kỳ của mình. |
26 | Nghiêm cấm phủ quyết quyền bỏ phiếu của công dân Huê Kỳ, các công dân từ 18 tuổi trở lên đều được đi bỏ phiếu. |
27 | Trì hoãn các điều luật ảnh hưởng đến tiền lương của Quốc Hội, có hiệu lực cho đến sau cuộc bầu cử dân biểu tiếp theo. |